Các quân chủ Tây Quắc Tây_Quắc

Không có rõ chép tường tận về thế hệ quân chủ Tây Quắc, danh sách dưới đây chủ yếu dựa theo "Quắc quốc nghiên cứu" (虢国研究) của Lương Ninh Sâm (梁宁森) và Trịnh Kiến Anh (郑建英), cùng các nguồn văn hiến khác và các đồ khắc.

Xưng hiệuBiệt xưngDanh tính quân chủTên tựChức quanQuân chủ nhà Chu
cùng thời kỳ
Xuân thân và quan hệTư liệu tham khảoGhi chú
1Quắc thúc
(虢叔)
Thúc (叔)Khanh sĩChu Văn Vương
Chu Vũ Vương
con của Vương Quý (王季),
em trai cùng mẹ của Chu Văn Vương,
em trai của Quắc Trọng
Tả truyện, Hi công ngũ niênCó tranh luận về quân chủ khai quốc của hai nước Tây Quắc và Đông Quắc, có thuyết cho rằng Quắc Thúc được phong nước Đông Quắc, Quắc Trọng được phong nước Tây Quắc
2Quách thúc
(郭叔)
hay Quắc Thúc (虢叔)Thúc (叔)Chu Thành Vươngcon của Quắc thúcDật Chu thư, Vương hội
3Quắc Thành công
(虢城公)
chữ Thành cũng được viết là "成"Khiển (遣)Trọng (仲)Chu Khang Vương
Chu Chiêu Vương
Văn bản khắc trên Ban quỹ (班簋)có thuyết cho rằng Quắc Thành công là vua nước Đông Quắc
4Quắc quý Dịch Phủ
(虢季易父)
Thát (挞)Dịch Phủ (易父)Chu Chiêu VươngVăn bản khắc trên Sư Tai đỉnh (師哉鼎),
văn bản khắc trên chuông Sư Thừa (師丞钟)
5Quắc Quỹ công
(虢宄公)
Sư Tai (師哉)Tai (哉)Thái sưChu Mục Vương
Chu Cung Vương
con trai của Quắc Quý Dịch PhủVăn bản khắc trên Sư Tai đỉnh,
văn bản khắc trên chuông Sư Thừa
6Quắc U thúc
(虢幽叔)
Sư Vọng (師望)Vọng (望)Thái sưChu Ý Vương
Chu Hiếu Vương
Con của Quắc Quỹ côngVăn bản khắc trên Sư Vọng đỉnh (师望鼎),
văn bản khắc trên chuông Sư Thừa
7Quắc Đức thúc
(虢德叔)
Tức (即)Chu Hiếu Vương
Chu Di Vương
Con của Quắc U thúcvăn bản khắc trên Tức quỹ (即簋),
văn bản khắc trên chuông Sư Thừa
8Quắc côngSư Thừa (师丞)Thừa (丞)Chu Di Vương
Chu Lệ Vương
con của Quắc Đức ThúcVăn bản khắc trên chuông Sư Thừa,
Hậu Hán thư, quyển 87-Tây Khương truyện,
9Quắc công Trường Phủ
(虢公长父)
Lệ công Trường Phủ (厲公長父)[5]
Quắc Trọng (虢仲)[6][7]
Trường Phủ (长父)Chu Lệ Vương
Chu Tuyên Vương
Hậu Hán thư, quyển 85-Đông Di liệt truyện
văn bản khắc trên Tây Chu Vũ đỉnh (西周禹鼎)
10Quắc Tuyên công
(虢宣公)
Quắc quý Tử Bạch (虢季子白)Tử Bạch (子白)Chu Tuyên Vươngvăn bản khắc trên Quắc Tuyên công Tử Bạch đỉnh 虢宣公子白鼎,
văn bản khắc trên Quắc Quý Tử Bạch bàn (虢季子白盘)
11Quắc Văn công
(虢文公)
Quắc quý (虢季)[8]Quý (季)Chu Tuyên VươngQuốc ngữ, quyển 1-Chu ngữ thượng-Quắc Văn công gián Tuyên Vương bất tịch thiên mẫu
12Quắc Thạch Phủ
(虢石父)
chữ "Phủ" cũng được viết là
hay Quắc công Cổ (虢公鼓)[9]
hay Quắc Thạc Phủ (虢硕父)[10]
Cổ (鼓)Thạch Phủ (石父)Khanh sĩChu U VươngSử ký, quyển 4-Chu bản kỷ
13Quắc công Hàn
(虢公翰)
Hàn (翰)Chu Bình Vươngmột thuyết cho là con của Quắc Thạch PhủTrúc thư kỉ niên cổ bản-Chu kỉ
Hán thư, Cổ Kim nhân biểu
14Quắc công Kị Phủ
(虢公忌父)
Kị Phủ (忌父)Khanh sĩChu Bình Vương
Chu Hoàn Vương
Tả truyện, Ẩn công: tam niên, ngũ niên, bát niên
15Quắc công Lâm Phủ (虢公林父)Quắc Trọng (虢仲)[11]Trọng (仲)Khanh sĩChu Hoàn Vương
Chu Trang Vương
Chu Hi Vương
Sử ký, quyển 39-Tấn thế gia
Tả truyện, Hoàn công: bát niênTả truyện, Hoàn công thập niên
16Quắc công Xú (虢公醜)Quắc Thúc (虢叔)[12]Xú (醜)Thúc (叔)Chu Huệ VươngTả truyện, Trang công: tam thập nhất niênTrang công tam thập nhị niên
Mẫn công nhị niên, Hi công ngũ niên
Nước Tây Quắc bị nước Tấn diệt